Đặc điểm
- Khi nóng chảy thì độ nhớt “viscosity” cao.
- Tính chảy loãng kém
- Độ bền hóa học cực tốt như tính chống ô xy hóa và kiềm
- Chịu được điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
- Chú ý
- Điều chỉnh nhiệt độ bị giới hạn; Nếu không điều chỉnh đúc thì sản phẩm đúc có thể bị phân hủy do bị cháy hoặc ăn mòn khuôn đúc.
- Tố hơn là nên thay đổi áp suất phun “injection pressure” , cuống phun, kênh dẫn “runner” và cổng phun cần dầy hơn và ngắn hơn, và độ dày của sản phẩm nên làm dầy nhất có thể.
- Nếu tốc độ phun “injection speed” quá nhanh, thì nhiệt ma sát thì tăng lên và dễ bốc chảy.
Điều kiện đúc
- Khi đúc nên sử dụng áp suất đúc trong khoảng từ 800 – 1200kgf/. Nên thiết lập áp suất cao hơn một chút.
- Nhiệt độ đúc “Molding temperature” nên để thấp hơn, thông thường, ở dưới 180 – 190
- Giảm tốc độ phun
sấy [] |
[Giờ] |
xy lanh [] |
khuôn [] |
phun [kgf/] |
||||
(PVC) |
||||||||
co ngót[%] |
chịu nhiệt liên tục[] |
biến dạng nhiệt [] |
||||||
(PVC) |
||||||||
kéo giãn [kgf/] |
nén [kgf/] |
uốn [kgf/] |
va đập [kgf/] |
|||||
(PVC) |
||||||||