- Giới thiệu về PE wax
PE wax là polyetylen có đặc tính giống sáp hoặc chất béo do khối lượng mol thấp (3.000-20.000g/mol). Từ không màu đến trắng, có điểm rơi khoảng 90-120, trong suốt như tan chảy, hòa tan trong dung môi không phân cực và có thể dễ dàng nhũ hóa. PE wax được hình thành bằng cách trùng hợp ethylene làm chất xử lý cao su và có nhiệt độ nóng chảy cao, nhiệt độ cao, độ cứng, độ bóng cao và có màu trắng như tuyết.
Sáp polyetylen là chất đồng nhất hoặc chất đồng trùng hợp của polyetylen có trọng lượng phân tử thấp được sử dụng rộng rãi trong lớp phủ. Thuật ngữ sáp đề cập đến thực tế là polyme kết thúc ở dạng vi tinh thể nổi trên bề mặt lớp phủ và đóng vai trò tương tự nhưng đa dạng và thiết thực hơn so với parafin.
Các chức năng chính của sáp polyetylen trong lớp phủ gốc dung môi là:
- Làm mờ, chống trầy xước, chống mài mòn, chống đánh bóng, chống khắc, chống bám dính, chống kết tủa, thixotropy.
- Độ bôi trơn tốt và khả năng xử lý.
- Định vị sắc tố kim loại.
- Nguyên lý hoạt động PE wax
Nguyên lý hoạt động của sáp polyethylene như sau. Sáp polyetylen được hòa tan trong dung môi ở nhiệt độ cao (khoảng 100-140oC). Nó kết tủa khi làm nguội đến nhiệt độ phòng và tồn tại ở dạng vi tinh thể trong sơn. Điều này thuận lợi cho việc bảo quản sơn vì tính thixotropy của nó. Nó có thể di chuyển đến lớp bề mặt của màng phủ trong quá trình bay hơi của dung môi sau khi sơn. Cuối cùng, nó tạo thành một lớp “tẩy sáp” với các thành phần khác của sơn. Sau khi thi công, chất này sẽ di chuyển lên bề mặt của màng phủ. Điều này xảy ra trong quá trình bay hơi dung môi. Cuối cùng nó tạo thành một lớp bề mặt “sáp” cùng với các thành phần khác của lớp phủ.
- Quy trình sản xuất PE wax
Sáp polyetylen nứt được làm từ polyetylen có trọng lượng phân tử cao làm nguyên liệu chính bằng cách thêm các vật liệu phụ khác và thông qua một loạt các phản ứng khử polyme. Phản ứng khử polyme là phần quan trọng nhất trong quá trình sản xuất sáp polyetylen và toàn bộ quá trình phản ứng khử polyme phải được thực hiện trong lò phản ứng kín.
Tính chất vật lý hạt
THỬ NGHIỆM | ĐƠN VỊ | KẾT QUẢ KIỂM TRA | PHƯƠNG PHÁP NÚM VÚ |
Độ nhớt 140oC | mm2/s | 30-50 | ASTM D 3236 |
TỈ TRỌNG | g/cm3 | 0.94 | ASTM D 1505 |
ĐIỂM NÓNG CHẢY | C | 100-110 | ASTM D 3954 |
CHỈ SỐ THẨM QUYỀN | – | 4 | ASTM D 1321 |
ĐỘ TRẮNG(WI) | – | 85 | ASTM D 1544 |
- Ứng dụng của PE wax
- Masterbatch màu dày và masterbatch phụ. Nó được sử dụng làm chất phân tán trong xử lý hạt màu và hạt nhựa polyolefin. Nó tương thích với polyetylen, polyvinyl clorua và polypropylen. Nó cũng hoạt động với các loại nhựa khác. Nó có khả năng bôi trơn bên ngoài và bên trong tuyệt vời.
- Các cấu hình, ống và chất ổn định composite PVC được sử dụng làm chất phân tán, chất bôi trơn và chất tăng trắng trong quy trình sản xuất PVC. Chúng cũng được sử dụng trong quá trình đúc PE.PP. Chúng tăng cường độ dẻo và cải thiện độ dẻo dai và độ mịn bề mặt của sản phẩm nhựa. Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất chất ổn định hợp chất PVC.
- Mực có khả năng chống ánh sáng và tính chất hóa học tốt. Nó có thể được sử dụng như một chất mang sắc tố và để cải thiện khả năng chống mài mòn của mực sơn cũng như sự phân tán của sắc tố và chất độn. Nó có tác dụng chống lắng tốt và có thể được sử dụng làm chất làm phẳng sơn và mực để mang lại cho sản phẩm độ bóng tốt và cảm giác ba chiều.
- Các sản phẩm sáp được sử dụng rộng rãi trong sản xuất sáp sàn, sáp xe, sáp đánh bóng, nến và bút màu. Chúng cải thiện điểm làm mềm, độ bền và độ bóng bề mặt của sản phẩm sáp.
- Vật liệu cáp Được sử dụng làm chất bôi trơn cho vật liệu cách điện cáp có thể tăng cường khả năng khuếch tán của chất độn, cải thiện tốc độ ép đùn, tăng lưu lượng khuôn và tháo khuôn thuận tiện.
- sản phẩm nóng chảy Được sử dụng trong các loại chất kết dính nóng chảy, sơn bột nhiệt rắn, sơn vạch đường, sơn đánh dấu và chất phân tán có tác dụng chống lắng tốt và làm cho sản phẩm có độ bóng tốt và cảm giác ba chiều.
- Cao su là chất hỗ trợ chế biến cao su. Nó tăng cường khuếch tán chất độn, cải thiện tốc độ đùn và tăng lưu lượng khuôn. Nó cũng giúp loại bỏ nấm mốc dễ dàng và cải thiện độ sáng và độ mịn bề mặt của sản phẩm sau khi bóc màng.
- Mỹ phẩm Làm cho sản phẩm có độ bóng tốt và cảm giác ba chiều.
- Ép phun: Tiết kiệm năng lượng bôi trơn máy và tăng cường độ bóng bề mặt của sản phẩm.
- Tính chất của PE wax
– Polyethylene wax ( P.E WAX) dạng vảy có nhiều tính chất quan trọng mà nó có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau
– Cứng, chắc : dùng trong dầu đánh bong không ăn ,mòn, mực in không trầy sướt.
– Độ bền dung môi cao : tạo thành dạng paste với dung môi có tính bền nhiệt , mịn, đặc trơn láng. Chất làm đặc cho dầu thô và dầu mỏ
– Khả năng đánh bong tốt : dùng trong dầu đánh bóng giày, dép, sàn nhà và các sản phẩm tương tự cần có độ bóng cao
– Tạo dạng paste mịn: mực in, dầu đánh bóng giày, sơn, chống ăn mòn, chất chống thấm, chất phóng thích khuôn
– Tác dụng bôi trơn tốt : mực in bao bì, trợ gia công cho cao su tổng hợp và cao su tự nhiên, dầu bôi trơn trong gia công PVC, chất phóng thích khuôn
– Phân tán tốt : hỗn hợp màu gốc để nhuộm màu cho plastic, bút chì màu sáp, giấy copy
– Khả năng tương tốt : wax coating, keo dán phân lớp, keo dán nóng chảy
– Độ bền cao : dùng trong sản xuất đèn cầy